0906 528 558

DANH MỤC SẢN PHẨM

Tất tần tật về ký hiệu các loại bình chữa cháy mà bạn nên biết

Danh mục: Giải pháp an toàn lao động Lượt xem: 1

Các ký hiệu bình chữa cháy mang nhiều thông tin và ý nghĩa quan trọng giúp bạn sử dụng đúng loại bình và đảm bảo an toàn khi dùng cho các trường hợp khẩn cấp. Trong bài viết này, Thiên Kỳ Tâm sẽ "giải mã" cho bạn các loại bình chữa cháy theo ký hiệu cùng lưu ý quan trọng khi đọc ký hiệu, nhãn dán trên bình nhé.

Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu trên bình chữa cháy

Ký hiệu bình chữa cháy là những biểu tượng chứa đựng các thông tin quan trọng về loại bình, công dụng và cách sử dụng. Việc hiểu rõ ký hiệu bình chữa cháy sẽ mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích như:

  • Tăng cường hiệu quả phòng cháy, chữa cháy

  • Bảo vệ an toàn cho người dùng

  • Xác định đúng loại bình chữa cháy cho từng loại đám cháy

Phân Loại Bình Chữa Cháy Theo Ký Hiệu

Dưới đây là các loại bình chữa cháy phổ biến được phân loại dựa trên ký hiệu, công dụng và cách sử dụng cụ thể như sau:

Bình chữa cháy CO2

  • Ký hiệu: Biểu tượng hình trụ màu đen, thường ghi chữ "CO2" trên bình. Ngoài ra, biểu tượng này còn có nền xanh lam theo tiêu chuẩn quốc tế để phân biệt với các loại bình khác.

  • Đặc điểm: Bình chứa khí CO2 nén ở áp suất cao nên khi phun ra khí sẽ chuyển từ dạng lỏng sang khí và có nhiệt độ cực thấp (khoảng -79°C). Khí CO2 giúp làm ngạt đám cháy bằng cách loại bỏ oxy và giảm nhiệt độ xuống thấp.

  • Công dụng: Hiệu quả trong việc dập tắt đám cháy liên quan đến chất lỏng, chất khí hoặc cháy do thiết bị điện. Bình chữa cháy CO2 không để lại dư lượng và không gây hư hại cho thiết bị điện tử, tài liệu.

  • Cách sử dụng: Mang bình đến gần đám cháy, giữ khoảng cách an toàn, kéo chốt hãm và hướng vòi phun vào gốc lửa. Tránh cầm trực tiếp vào ống phun vì khí CO2 phun ra có thể gây bỏng lạnh.

Bình chữa cháy khí CO2 3kg - VinaFoam I Your safety we care

Bình chữa cháy dạng bột

  • Ký hiệu: Bình bột chữa cháy thường được phân loại bằng các ký hiệu như A, B, C và D hoặc E. Nếu trên bình có ký hiệu ABC, thì loại bình này có thể sử dụng để xử lý các đám cháy do chất rắn, chất lỏng và chất khí gây ra.

  • Đặc điểm: Bên trong bình chứa bột hóa chất khô và khí nén. Bột này khi phun ra sẽ làm gián đoạn phản ứng cháy và ngăn chặn sự tiếp xúc giữa chất cháy với oxy.

  • Công dụng: Bình chữa cháy bột thích hợp để dập các đám cháy từ chất rắn (gỗ, giấy), chất lỏng (xăng dầu), chất khí (propane, butane), đám cháy kim loại hoặc đám cháy điện hạ thế (dưới 1000V).

  • Cách sử dụng: Xóc lắc bình trước khi sử dụng để bột không bị vón cục. Sau đó, kéo chốt hãm và phun trực tiếp bột vào gốc lửa từ khoảng cách an toàn khoảng 1,5m. Nếu sử dụng bình chữa cháy xe đẩy thì hãy kéo dây dẫn và hướng vòi phun vào đám cháy.

Bình Chữa Cháy Bọt Foam Dập Tắt Đám Cháy Rắn Và Lỏng

Bình chữa cháy bọt (Foam)

  • Ký hiệu: Bình chữa cháy bọt thường có ký hiệu "A" và "B", thích hợp cho đám cháy chất rắn và chất lỏng. Một số bình có ký hiệu “Foam” để dễ nhận diện.

  • Đặc điểm: Bình chứa dung dịch bọt Foam có khả năng bao phủ bề mặt của đám cháy, tạo một lớp màng ngăn cách oxy tiếp xúc với nhiên liệu cháy. Đồng thời, bọt cũng giúp làm mát đám cháy.

  • Công dụng: Được sử dụng phổ biến trong các đám cháy do dầu, xăng hoặc các chất lỏng dễ cháy. Bình Foam rất hiệu quả trong việc chữa cháy tại các khu vực có chứa nhiên liệu lỏng hoặc các cơ sở công nghiệp.

Cách sử dụng: Khi phun, hướng vòi phun vào các cạnh của đám cháy thay vì phun trực tiếp lên ngọn lửa, để bọt từ từ bao phủ chất cháy. Điều này ngăn không cho chất lỏng bị bắn ra và gây lan rộng đám cháy.

Hướng dẫn đọc ký hiệu và nhãn dán trên bình chữa cháy

Mỗi bình chữa cháy đều có các ký hiệu riêng giúp phân loại theo loại chất chữa cháy, trọng lượng, áp suất, và các thông số kỹ thuật khác, cụ thể:

Ký hiệu phân biệt bình chữa cháy

Mỗi loại bình chữa cháy thường có ký hiệu, mã model khác nhau giúp nhận biết loại chất chữa cháy bên trong và trọng lượng của bình. Đây là những ký hiệu phổ biến bạn có thể thấy trên nhãn bình:

  • MT3, MT5, MT24: Đây là ký hiệu của bình chữa cháy CO2, trong đó "MT" là mã cho bình CO2, và các số 3, 5, 24 thể hiện trọng lượng khí CO2 trong bình (được tính bằng kilogram). Ví dụ, bình MT5 chứa 5kg CO2.

  • MFZ1, MFZ2, MFZ4, MFZ8, MFZ35: Đây là ký hiệu của bình bột khô loại BC (chữa cháy chất lỏng và khí). Các số 1, 2, 4, 8, 35 thể hiện trọng lượng bột chữa cháy BC bên trong bình (kg). Ví dụ, MFZ4 là bình chứa 4kg bột BC.

  • MFZL1, MFZL2, MFZL4, MFZL8, MFZL35: Đây là ký hiệu của bình bột khô loại ABC (chữa cháy chất rắn, lỏng, và khí). Các số cũng thể hiện trọng lượng bột ABC bên trong bình (kg).

  • TMK-VJ-ABC và TMK-VJ-CO2: Đây là mã ký hiệu của thương hiệu bình chữa cháy Tomoken được dùng để nhận diện bình bột ABC và bình khí CO2.

  • ES2, ES3, ES4, ES6: Đây là ký hiệu của bình chữa cháy nước Ecosafe với các số thể hiện dung tích dung dịch nước bên trong bình (lít). Ví dụ, ES4 là bình chứa 4 lít dung dịch nước D.T.E.

Bình Bọt Foam: Cấu Tạo, Cách Sử Dụng- Phòng Cháy Phúc Thành

Ký hiệu các loại bình chữa cháy

Bình chữa cháy được phân loại dựa trên loại chất chữa cháy bên trong. Ký hiệu trên nhãn bình thường sẽ giúp nhận biết loại bình:

  • Bình chữa cháy bột: Ký hiệu trên bình bột thường là BC hoặc ABC, trong đó BC chuyên dùng cho các đám cháy chất lỏng và khí, ABC có thể sử dụng cho cả ba loại đám cháy chất rắn, chất lỏng và khí.

  • Bình chữa cháy CO2: Loại bình này đơn giản hơn, trên bình thường sẽ có ký hiệu CO2 hoặc chữ Carbon Dioxide in to rõ để chỉ loại khí chữa cháy bên trong bình.

So sánh ký hiệu bình chữa cháy giữa các tiêu chuẩn quốc tế

Mỗi quốc gia hoặc tổ chức quốc tế sẽ có cách phân loại, ghi chú ký hiệu trên bình chữa cháy khác nhau để thể hiện tính hiệu quả đối từng loại đám cháy. Tại Việt Nam, bình chữa cháy thường có các ký hiệu như A, B, C nhằm phân biệt loại đám cháy mà bình có thể dập tắt, cụ thể:

  • A: Cháy từ các chất rắn (gỗ, giấy, vải, nhựa, cao su).

  • B: Cháy từ các chất lỏng dễ cháy (xăng, dầu, hóa chất).

  • C: Cháy từ các chất khí (metan, gas, axetilen).

Ngoài ra, bình chữa cháy bột thường có ký hiệu ABC để biểu thị khả năng dập tắt cả ba loại đám cháy này. Điều này tương tự với các tiêu chuẩn quốc tế, trong đó các loại bình chữa cháy thường được đánh dấu theo khả năng sử dụng trên các loại đám cháy khác nhau​.

Ở các nước phương Tây, tiêu chuẩn được phổ biến rộng rãi là tiêu chuẩn của NFPA (Hiệp hội Phòng cháy Quốc gia Hoa Kỳ) hoặc tiêu chuẩn của BS EN 3 tại Châu Âu. Họ cũng sử dụng các ký hiệu tương tự như A, B, C và mở rộng thêm:

  • D: Cháy từ các kim loại (nhôm, magie).

  • K (hoặc F trong tiêu chuẩn châu Âu): Cháy từ dầu ăn hoặc mỡ trong nấu ăn.

Mỗi tiêu chuẩn đều yêu cầu cách thức sử dụng và ký hiệu phù hợp với quy chuẩn an toàn của từng vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, mục tiêu chính của các ký hiệu này vẫn là giúp nhận diện nhanh chóng loại bình chữa cháy phù hợp với loại đám cháy cụ thể.

Việc nắm rõ các ký hiệu bình chữa cháy và hiểu cách sử dụng đúng loại bình trong từng tình huống là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn, hiệu quả trong việc dập tắt đám cháy. Bằng cách đọc kỹ hướng dẫn, sử dụng bình phù hợp với loại đám cháy và lưu ý đến các điều kiện an toàn sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro cháy nổ và bảo vệ tài sản, tính mạng một cách tốt nhất. Hy vọng qua bài viết này, Thiên Kỳ Tâm đã giúp bạn phân biệt và hiểu hơn về các loại bình chữa cháy. 

TIN LIÊN QUAN

Các loại bình chữa cháy phổ biến hiện nay Trang thiết bị phòng chống lụt bão cần thiết cho gia đình So Sánh Các Thương Hiệu Giày Bảo Hộ Hàng Đầu Hiện Nay Hướng Dẫn Vệ Sinh Giày Bảo Hộ Đúng Cách, Giúp Kéo Dài Tuổi Thọ Sử Dụng Tần tật tật từ A-Z về áo phao cứu hộ, bạn cần biết? Gờ Giảm Tốc Cao Su Đà Nẵng – Sẵn Hàng Số Lượng Lớn, Giá Tốt, Giao Hàng Nhanh COMBO PCCC GIA ĐÌNH & DOANH NGHIỆP – GIẢI PHÁP AN TOÀN TOÀN DIỆN KHÔNG THỂ TRÌ HOÃN TỦ PCCC LÀ GÌ? VÌ SAO BẮT BUỘC TRONG MỌI CÔNG TRÌNH THEO NGHỊ ĐỊNH 136/2020/NĐ-CP? Sự khác biệt giữa bình chữa cháy có tem kiểm định PCCC và không tem – Nên chọn loại nào ?